Hotline Đặt hàng ( Miễn phí )
1800 8198
Đăng nhập
Tra cứu đơn hàng
Mua thuốc theo toa
Thương hiệu
DANH MỤC
0
Giỏ hàng

Bonebifa

NOVAFEX ( CEFIXIME 100MG/5ML ) (LỌ 37.5ml)

SKU: XMK-0098

Số lượng:
MUA NGAY
THÊM VÀO GIỎ
 Hoàn tiền nếu không hài lòng khi mua online (Xem chi tiết)
 Chỉ thanh toán khi nhận hàng (COD)
 Giao hàng tận nơi toàn quốc
 Mua sản phẩm chính hãng 100%

(5)
Chi tiết sản phẩm:
Thông tin sản phẩm Thu gọn 1. Thành phần của Novafex Mỗi chai có chứa: Cefixime Trihydrate tương đương Cefixime 750mg Tá dược vừa đủ 11,25g 2. Công dụng của Novafex Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn: Đường hô hấp trên và dưới như: viêm họng và amiđan, viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn, viêm tai giữa. Đường tiết niệu và sinh dục: bệnh lậu, viêm thận-bể thận. Đường tiêu hóa: viêm túi mật, thương hàn, bệnh lỵ. 3. Liều lượng và cách dùng của Novafex Cách dùng : Dùng uống. Gõ nhẹ chai để bột thuốc tơi ra. Tháo nắp chai. Thêm nước uống từ từ cho đến khi thể tích đến dưới vạch qui định là 37,5ml , đậy nắp chai và lắc kỹ. Thêm nước đến đúng thể tích qui định. Lắc kỹ. Thể tích thuốc trong chai đạt vạch qui định và hàm lượng cefixime là 100mg/5mL. Sử dụng nước ở nhiệt độ thường. Không sử dụng nước nóng hay nước ấm. Lắc kỹ trước khi dùng. Liều dùng: Liều đề nghị: Người lớn và trẻ em >12 tuổi (hoặc cân nặng >50kg): uống 400mg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia 2 lần cách nhau 12 giờ. Trẻ em 6 tháng-12 tuổi: uống 8mg/kg/ngày, uống 1 liều duy nhất hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Trẻ em 1 tuổi – < 5 tuổi: 100mg (5ml)/ngày Trẻ em 5 tuổi – < 10 tuổi: 200mg (10ml)/ngày Trẻ em 10 tuổi – < 12 tuổi: 300mg (15ml)/ngày Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải creatinine <20ml/phút: dùng liều cefixime 200mg/ngày. Độ thanh thải creatinine 21-60ml/phút: dùng liều cefixime 300mg/ngày. Độ thanh thải creatinine >60ml/phút: không cần điều chỉnh liều. Do cefixime không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixime. Thời gian điều trị thông thường cho: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp trên: từ 5-10 ngày. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: từ 10-14 ngày. 4. Chống chỉ định khi dùng Novafex Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixime hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicillin. 5. Thận trọng khi dùng Novafex Người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazole, vancomycin,…). Ngoài ra, tiêu chảy trong 1-2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngừng thuốc. Cefixime còn làm thay đổi hệ vi khuẩn ở ruột. Liều và/hoặc số lần dùng thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ cefixime trong huyết tương ở bệnh nhân suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với những người bệnh có chức năng thận bình thường. Trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Đối với người cao tuổi: nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinine <60ml/phút). 6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú Thời kỳ mang thai: Phụ nữ mang thai: chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú: Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi sử dụng thuốc, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc. 7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Chưa có nghiên cứu về tác dụng cefixime trên khả năng lái xe và vận hành máy. Không có bằng chứng để nêu ảnh hưởng của cefixime trên những khả năng này. 8. Tác dụng không mong muốn Thường gặp: Tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hoá thường xảy ra ngay trong 1-2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc. Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi. Quá mẫn: ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc. Ít gặp: Tiêu hóa: tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc. Toàn thân: phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc. Huyết học: giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit. Gan: viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH. Thận: suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinine huyết tương tạm thời. Khác: viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo. Hiếm gặp: Huyết học: thời gian prothrombin kéo dài. Toàn thân: co giật. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…). 9. Tương tác với các thuốc khác Probenecid, nifedipine làm tăng sinh khả dụng của cefixime biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC. Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixime làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu. Carbamazepine uống cùng cefixime làm tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương. 10. Dược lý Cefixime là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixime: gắn vào các protein đích (protein gắn penicillin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptide ở thành tế bào vi khuẩn. Cefixime có tác dụng trên hầu hết vi khuẩn gram âm và một số vi khuẩn gram dương. Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes. Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta-lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicillinase). Cơ chế tác dụng: Cefixime là một khánh sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixime tương tự như của các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuân. Cơ chế kháng cefixime của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixime đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc. Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta-lactamase mã hóa bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta-lactamase của cefixime cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxime, cephalexin, cephradin. 11. Quá liều và xử trí quá liều Khi quá liều cefixime có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. 12. Bảo quản Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Quy cách

ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN
Chúng tôi liên hệ lại ngay

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

Chính sách đổi trả
Chỉnh sách bảo mật
Chính sách bán hàng
Bảo hành & đổi trả hàng
Giao hàng & Thanh toán

GIỚI THIỆU

Chính sách điều khoản
Chính sách bảo mật
Chính sách mua hàng
Bảo hành & đổi trả hàng
Tra cứu vận đơn

THÔNG TIN THÊM

Tổng đài tư vấn sức khỏe
0862211678
NHÀ THUỐC BONEBIFA
- Địa chỉ: 240 - Nguyễn Duy Hiệu - P. Đông Hương - Thành Phố Thanh Hóa
- Email: muatheme.com@gmail.com
- Hotline: 0862.211.678
Zalo
Messenger
Hotline

GIỎ HÀNG

Giỏ hàng của bạn trống !
Tổng số phụ: 0₫
Xem giỏ hàng
Thanh toán
Tổng số phụ: 

Thanh toán

GIỎ HÀNG

Xem giỏ hàng