1. Thành phần
Thành phần dược chất:
Amoxicilin (dưới dạng amoxicillin trihydrat) 500mg.
Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat trộn lẫn với cellulose vi tinh thể tỷ lệ 1:1) 62,5mg.
Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose, aspartam, acid citric khan, natri citrat dihydrat, Aerosil R200, gồm xanthan, bột mùi cam, hỗn hợp microcrystallin cellulose và carboxymethylcellulose natri vừa đủ 1 gói.
2. Công dụng (Chỉ định)
Vigentin được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta - lactamase: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng: E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta - lactamase: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
Các nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai.
3. Cách dùng - Liều dùng
Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hoá.
Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Cắt gói thuốc theo đường kẻ và đổ bột thuốc vào trong cốc. Đổ đầy nước vào trong gói thuốc sau đó rót nước từ gói thuốc vào cốc. Khuấy đều và uống ngay.
Liều dùng:
Liều lượng được biểu thị dưới dạng amoxicilin:
Liều người lớn:
500mg/lần x 3 lần/24 giờ.
Liều trẻ em:
Trẻ em từ 40 kg cân nặng trở lên: uống theo liều người lớn.
Trẻ em dưới 40 kg cân nặng: liều thông thường: 80mg amoxicilin/kg cân nặng/ngày, chia làm 3 lần/24 giờ.